KẾ HOẠCH XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH NĂM HỌC 2023 – 2024
UBND THÀNH PHỐ ĐỒNG XOÀI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số:
270a /KH - TrMNHM Tân Thành, ngày 09 tháng 09 năm 2023
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC AN TOÀN, PHÒNG, CHỐNG
TAI NẠN
THƯƠNG TÍCH NĂM HỌC 2023 – 2024
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TTLT- BYT- BGDĐT ngày 12
tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy định về công
tác y tế trường học;
Căn cứ Kế hoạch số 45/2021/ TT- BGDĐT ngày 31 tháng
12 năm 2021;
Căn cứ Kế hoạch số 270/KH-TrMNHM ngày 09 tháng 09 năm 2023
của trường mầm non Hoa Mai về thực hiện nhiệm
vụ năm học 2023 – 2024.
Căn cứ tình hình thực tế của đơn vị.
Trường mầm non Hoa Mai xây dựng Kế hoạch
xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ năm học
2023– 2024 cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
- Giảm thiểu tối đa hoặc loại bỏ các yếu tố
nguy cơ gây tai nạn, thương tích cho trẻ.
- 100% trẻ em đến trường được chăm sóc, nuôi
dạy trong môi trường an toàn.
- Là công cụ để giúp nhà trường có
biện pháp, hình thức tích cực trong việc phòng, chống tai nạn thương
tích cho trẻ em.
-
Giúp đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, cha mẹ/những người
chăm sóc trẻ (gọi chung là cha mẹ trẻ) có ý thức về xây dựng trường học an
toàn, phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ trong nhà trường; nâng cao trách
nhiệm của mọi người trong việc xây dựng môi trường giáo dục an toàn, phòng, chống
tai nạn thương tích cho trẻ.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thực trạng:
Điểm trường:
Trường mầm
non Hoa Mai nằm trên địa bàn xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài với tổng diện tích 10.008.6 m2, gồm 12 phòng học
cấp 3 và 6 phòng học cấp 4, có đầy đủ các phòng chức năng, đảm bảo các điều kiện
thực hiện nhiệm vụ chăm sóc trẻ theo quy định. Nhà trường có một điểm chính và 01 cơ sở tư thục được cấp phép với
tổng số 15 nhóm, lớp/401 cháu/202 nữ/72 DT (Hoa Mai
TSHS 373/186/71; Thỏ
Hồng: 28/15/3)
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường được đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo về số lượng và chất lượng, ngày càng đáp ứng với yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện. Hiện nay, nhà trường có 42 cán bộ, giáo viên và nhân viên
- Cơ sở vật chất:
-
Phòng học: 13
phòng (kiên cố: 12).
- Bàn chế HS: Bàn: 260:
ghế: 455 (đúng qui cách)
- Bếp ăn: 01 bếp
- Phòng y tế: 01.
- Phòng bảo vệ: 01.
- Sân chơi: có 01 sân chơi được bố trí đủ
10 loại đồ chơi trở lên.
-
Hàng rào, cổng trường: Có cổng và hàng rào bao quanh khuôn viên
trường.
- Có 26 nhà vệ sinh đạt yêu cầu, được xây khép kín với
phòng học.
- Tình hình đội ngũ CBGV NV:
Tổng số CBQL, GV, NV: 42 người, trong đó:
+ Cán bộ quản lý: 03 người.
+ Giáo viên: 26 người.
+ Nhân viên: 13 người.
2. Thuận lợi, khó khăn:
Được sự quan
tâm chỉ đạo sát
sao của các cấp lãnh đạo phòng Giáo dục và đào tạo thành phố Đồng Xoài, chính quyền địa phương và quý bậc
phụ huynh luôn
quan tâm, giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho nhà trường thực hiện chương trình
GDMN.
Đội ngũ Cán
bộ - Giáo viên - Nhân viên nhiệt tình, yêu nghề mến
trẻ, có trách nhiệm
trong công việc, đá số giáo viên đều có trình độ chuyên môn đạt
chuẩn và trên chuẩn.
Đội ngũ cốt cán trong nhà trường luôn gương mẫu, nhiệt tình đi đầu trong mọi
công việc.
Nhà trường đảm
bảo các điều kiện, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định, các lớp được đầu tư đồ dùng đồ
chơi theo thông tư 01, trường có các phòng chức năng, có bếp ăn bán trú đảm bảo
quy trình 1 chiều, sạch sẽ, vệ sinh.
2. Khó khăn
Tân Thành là một xã xa trung tâm thành phố, trẻ em trong địa phương là con em đồng bào dân tộc chiếm
tỷ lệ cao và dân lao động cận nghèo, có
nhiều khu công nghiệp đóng trên địa bàn mật độ dân cư đông đúc đa số người dân
là từ nơi khác đến làm việc và sinh sống, trình độ dân trí mặc dù được nâng cao
nhưng không đồng đều dẫn đến việc thực hiện công tác
tuyển sinh độ tuổi lớp lá 5 tuổi, việc phát triển số lượng và thu các khoản hỗ trợ đóng
góp của phụ huynh còn gặp nhiều khoa
khăn.
Trường còn thiếu 03 giáo viên đứng lớp theo Thông tư 06 nên gặp khó khăn
trong việc phân công giáo viên đứng lớp.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1/ Bảo đảm môi trường giáo dục an toàn
2/ Nâng cao nhận thức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên
3/ Hoạt động truyền thông
4/ Huy động sự tham gia của gia đình và cộng đồng
5/ Giáo dục kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn cho trẻ em
6. Thiết lập hồ sơ theo dõi, báo
cáo.
7. Hồ sơ đề nghị công nhận trường học
an toàn, phòng chống tai nạn thương tích.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Bảo đảm môi trường giáo dục an
toàn:
- Xây dựng môi trường giáo dục bảo đảm an toàn, dễ
tiếp cận và công bằng đối với mọi trẻ em.
- Nhắc nhở giáo viên thường xuyên tự kiểm
tra nhà vệ sinh trong nhóm, lớp: nền nhà vệ sinh khô thoáng, tránh để bị ướt nước, trơn
trượt.
- Cổng
trường được đóng, mở đúng giờ quy định; không có hàng quà bánh bán rong trước
cổng trường.
- Bố trí
100% lớp lá có đầy đủ các trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi phục vụ giảng dạy
theo quy định văn bản hợp nhất 01/VBHN – BGDĐT ngày 23/3/2015 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo
- Giếng, dụng cụ chứa nước trong trường phải
có nắp đậy kín, chắc chắn.
- Đảm bảo đồ dùng, đồ chơi trong nhóm, lớp sạch sẽ, được
chùi rửa, vệ sinh theo định kỳ.
- Giáo viên phải bao quát trẻ mọi lúc mọi
nơi. Không để trẻ chạy nhảy nô đùa quá mạnh, quá nhanh trong các giờ chơi và
hoạt động ngoài trời.
- Giáo viên cần có ý kiến, phản ánh kịp thời
những vấn đề về cơ sở vật chất chưa đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm lớp mình
phụ trách với ban giám hiệu nhà trường; cha mẹ trẻ cùng bàn bạc với giáo
viên chủ nhiệm để có thể đưa ra các giải pháp phù hợp tạo môi trường vui
chơi, học tập, sinh hoạt an toàn cho trẻ.
Có xây dựng phương án đảm bảo
an toàn cho trẻ và phòng chống bạo hành trẻ em đảm bảo Ứng phó và xử lí kịp thời
khi xảy ra mất an toàn theo đúng quy trình, quy định của pháp luật
Phối hợp với phụ huynh đảm bảo
tốt an toàn giao thông khi đưa đón trẻ đi học tại trường,
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử
trong nhà trường, đảm bảo 100% CB,GV,CNV
thực hiện tốt.
Tổ chức thực hiện công
tác y tế trường học theo quy định; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện
đúng quy tắc bếp 1 chiều.Đảm bảo an toàn cho học sinh chơi, ăn cơm ở khu vực lan can trên lầu,
chú ý không để học sinh leo trèo xẩy ra tai nạn không mong muốn.
2/ Nâng cao nhận
thức, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên:
- Tạo điều kiện cho CBQL, giáo viên, nhân viên được tham bồi dưỡng chuyên
môn do Phòng Giáo dục và Đào tạo và nhà trường... tổ chức.
- Tham gia đầy đủ các lớp tự học và bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho
CBQL, giáo viên, nhân viên.
Tập huấn cho đội ngũ CB,GV,NV kiến thức, kỹ năng ứng phó, xử lý các tình
huống khẩn cấp xảy ra đối với trẻ em như: xử trí tai nạn thương tích; kỹ năng
sơ cấp cứu; thảm họa thiên tai; dịch bệnh cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân
viên.
- Hướng dẫn giáo viên nghiên cứu bài học theo tài liệu Bồi dưỡng thường
xuyên về các nội dung phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ; thực hiện lồng ghép nội dung
phòng, chống tai nạn thương tích vào chương trình chăm sóc, giáo dục trẻ; xây
dựng các góc tuyên truyền tại nhóm, lớp.
- Phối kết
hợp với chuyên môn và các tổ khối, đoàn thể trong nhà trường để triển khai
thực hiện Kế
hoạch đến toàn thể CBQL, giáo viên, nhân viên trong nhà trường thông qua
họp Hội đồng sư phạm, qua trang Zalo của trường, lớp, niêm yết tại bảng tin
nhà trường.
-
Thông qua các cuộc họp phụ huynh nhà trường (vào đầu năm, tháng 9/2023,
12/2023 và tháng 5/2024) tuyên truyền đến cha mẹ trẻ những kiến thức cơ bản về các
yếu tố nguy cơ như: phòng tránh đuối nước, bỏng, ngộ độc thức ăn,
phòng tránh các vết thương do các vật sắc nhọn, phòng tránh động
vật cắn, nội dung phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ... Tuyên truyền cha mẹ không mua quà vặt cho con;
giáo dục học sinh nên ăn chín, uống sôi, không ăn quà vặt tránh ngộ độc cho bản
thân ảnh hưởng đến sức khoẻ.
- Trang bị đầy đủ các tài liệu hướng dẫn giáo viên kiến thức, kỹ năng để bảo đảm an
toàn, phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.
3/ Hoạt động truyền
thông
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, lồng ghép nội dung
phòng chống TNTT với tuần lễ Quốc gia về an toàn vệ sinh trong lao động, phòng
chống cháy nổ, tháng an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn giao thông với hình thức
tuyên truyền như treo băng rôn, khẩu hiệu, xây dựng góc tuyên truyền tại các
nhóm, lớp, bảng tuyên truyền của nhà trường, thông qua các buổi họp phụ
huynh, các hội thi, các ngày lễ hội có nội dung liên quan.
- Tuyên truyền nội dung môi trường giáo
dục an toàn, phù hợp; thông thông qua nhóm Zalo nhà trường,các nhóm lớp tuyên
truyền sâu rộng đến các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng chung tay bảo vệ an toàn
tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại trẻ em.
- Treo băng rôn, khẩu hiệu có nội dung tuyên truyền
về an toàn vệ sinh trong lao động, phòng chống cháy nổ, tháng an toàn vệ sinh
thực phẩm, an toàn giao thông đúng theo văn bản hiện hành.
- Hàng tháng tổ
chức tuyên truyền trên loa phát thanh, bảng tin của nhà trường để hướng dẫn
về công tác phòng chống dịch bệnh; công tác đảm bảo an toàn; công tác vệ
sinh dinh dưỡng và an toàn thực phẩm.
- Tuyên truyền về trách nhiệm phát hiện, thông báo,
tố giác hành vi bạo hành, xâm hại trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non,
tại gia đình và
ngoài cộng đồng; tuyên truyền về số điện thoại 111 của tổng đài quốc gia bảo vệ
trẻ em.
- Thiết lập các kênh thông tin như hộp thư góp ý, số
điện thoại đường dây nóng và các hình thức phù hợp khác; tạo điều kiện để thu
nhận thông tin về an toàn trường học hoặc tố giác tình trạng bạo hành, xâm hại
trẻ em.
- Thiết lập hệ thống ghi chép, theo dõi, giám sát và
báo cáo công tác xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích;
ngăn ngừa và can thiệp kịp thời đối với các hành vi bạo hành, xâm hại đối với
trẻ em.
- Triển
khai đa dạng các hình thức trao đổi thông tin với cha mẹ, người chăm sóc trẻ em
về kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ và kịp thời thông tin về những
tiến bộ hoặc khó khăn của trẻ em cho ba mẹ được biết.
4/ Huy động sự tham
gia của gia đình và cộng đồng
- Tuyên truyền đến cán bộ quản lý, giáo viên,
nhân viên về ý thức và trách nhiệm trong xây dựng môi trường giáo dục an toàn,
phòng chống tai nạn thương tích.
- Phối hợp với trạm y tế xã; công an xã để vận động CBQL, GV, NV, cha mẹ
trẻ và các cháu tham gia tích cực tháng hành động vì trẻ em, tháng an toàn
giao thông.
Chủ động phối hợp khắc phục các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn, huy động sự tham gia của các đơn vị liên quan
trong kiểm định chất lượng công trình, cơ sở vật chất theo quy định.
- Phối hợp cùng chính quyền địa phương, cha mẹ trẻ
cùng có trách nhiệm tham gia xây dựng trường học an toàn.
5/ Giáo dục kiến
thức, kỹ năng bảo đảm an toàn cho trẻ em:
- Chỉ đạo
giáo viên lồng ghép nội dung giáo dục về an toàn cho trẻ như: những đồ vật nguy hiểm, những
nơi không an toàn không nên đến gần mà phải tránh xa, kỹ năng tự phòng tránh
tai nạn thương tích, nhận biết biển báo nguy hiểm và biết tránh xa các nơi nguy
hiểm; cách phòng tránh động
vật cắn; cách tham gia giao thông... vào kế hoạch giáo dục.
- Tăng cường giáo
dục trẻ em về kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông qua hình thức trải
nghiệm, thực hành xử trí tình huống bảo vệ bản thân phù hợp với nhu cầu, độ
tuổi trẻ.
- Trang bị đồ chơi,
tài liệu, học liệu giáo dục về bảo đảm an toàn dành cho trẻ em phù hợp với độ
tuổi và phù hợp với văn hóa địa phương.
6. Công tác kiểm tra,
giám sát, phát hiện và khắc phục các nguy cơ gây thương tích, tập trung ưu
tiên các loại thương tích thường gặp:
- Đầu năm học và hàng quý nhà
trường thành lập tổ kiểm tra cơ sở vật chất và kiểm tra định kỳ các trang thiết bị đồ dùng,
đồ chơi tại các nhóm, lớp và CSVC của nhà trường để kiểm
tra lại toàn bộ các hệ thống đường điện, đồ chơi ngoài trời, đồ dùng đồ chơi,
các thiết bị phục vụ cho các hoạt động của trẻ để tu sửa và có kế hoạch thay thế.
-
Nhắc nhở giáo viên thường xuyên kiểm tra, phát hiện và khắc phục ngay các đồ
dùng có nguy cơ gây thương tích. Tập trung ưu tiên các loại thương tích thường
gặp như: ngã, vật sắc nhọn đâm, kéo cắt, bỏng, điện giật, ngộ độc.
- 100% đồ dùng, đồ chơi trong nhóm, lớp và ngoài sân
trường đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Thanh lí ĐDĐC bị hư hỏng sử dụng không an toàn
đối với trẻ.
7.
Thiết lập hồ sơ theo dõi, báo cáo:
- Trang bị tủ thuốc với các loại thuốc thông
thường, phân công cán bộ phụ trách bán trú quản lý tủ thuốc và mua sắm, trang
bị các dụng cụ sơ cứu ban đầu.
- Mở sổ theo dõi và cập nhật việc mua và cấp phát
các loại thuốc.
- Mở sổ theo dõi trẻ bị
ốm hằng ngày và xảy ra tại nạn (nếu có).
- Thiết lập hồ sơ ghi chép, theo dõi và báo cáo kết quả thực hiện trường
học an toàn.
- Xây dựng quy định về phát hiện và xử lí tai nạn, thương tích trong
trường học như tai nạn giao thông, điện giật, cháy nổ, ngộ độc thực phẩm (có
quy định đính kèm kế hoạch).
8. Hồ
sơ đề nghị công nhận trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích:
Cuối năm học nhà trường căn cứ vào kết quả đã thực hiện tự
đánh giá, chấm điểm theo nội dung bảng kiểm trường học an toàn, phòng,
chống tai nạn thương tích gửi UBND xã và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
- Báo cáo Trường học an toàn phòng, chống tai nạn
thương tích.
- Bảng kiểm trường học an toàn, phòng, chống tai
nạn thương tích.
Triển khai kế hoạch Phòng, chống tai nạn
thương tích đến toàn thể CB-GV-NV
trong toàn trường; các tổ khối, cá nhân căn cứ vào Kế hoạch để
lựa chọn nội dung lồng ghép xây
dựng kế hoạch tổ khối, cá nhân để tổ chức thực hiện.
Trên đây là Kế hoạch Xây dựng trường học an
toàn, phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ năm học 2023 – 2024 của trường mầm
non Sơn Ca./.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG
- Phòng GD&ĐT thành
phố Đồng Xoài;
- BGH; chuyên môn; Các tổ khối;
- Ban đại diện CMHS;
- Lưu:
VT.
Bùi Thị Thoa
UBND THÀNH
PHỐ ĐỒNG XOÀI CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON HOA MAI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tân Thành, ngày 10 tháng 09 năm 2023
BẢNG KIỂM CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON AN TOÀN, PHÒNG, CHỐNG TAI NẠN THƯƠNG TÍCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu 1. Dành cho nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non.
TT
|
Nội dung
|
Đánh giá (đạt/chưa đạt)
|
A
|
Tiêu
chí về cơ sở vật chất
|
Đạt
|
I
|
Địa
điểm, quy mô, khối phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật
|
Đạt
|
1
|
Địa điểm, quy
mô, diện tích, các khối phòng, khối phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật bảo đảm đạt
mức tiêu chuẩn tối thiểu về cơ sở vật chất theo quy định.
|
Đạt
|
2
|
Khuôn viên ngăn
cách với bên ngoài bằng hàng rào bảo vệ; cổng trường đảm bảo kiên cố, vững
chắc, có biển tên và đóng mở theo giờ quy định.
|
Đạt
|
3
|
Sân chơi bằng
phẳng, không trơn trượt; có hệ thống biển chỉ dẫn các vị trí, khu vực vui
chơi bằng ký hiệu phù hợp với nhận thức của trẻ.
|
Đạt
|
4
|
Hệ thống cây
xanh phù hợp cảnh quan, tạo bóng mát; cây cổ thụ được gia cố, chặt, tỉa bảo
đảm an toàn, tránh gãy đổ.
|
Đạt
|
5
|
Hệ thống bồn
hoa, bồn cây không có góc cạnh sắc nhọn; chậu hoa, cây cảnh đặt ở vị trí an
toàn, chắc chắn; không trồng cây có quả vỏ cứng, hoa, quả có nhựa độc, gai
sắc hoặc thu hút ruồi, muỗi.
|
Đạt
|
6
|
Hệ thống chứa
nước (giếng, bể, bồn...) có nắp đậy, khóa chắc chắn; có cửa hoặc rào chắn ở
lối ra các khu vực như kênh, mương, suối, ao, hồ, hố sâu, bể bơi (nếu có).
|
Đạt
|
7
|
Hệ thống cống,
rãnh bảo đảm kín, không rò rỉ, ứ đọng gây ô nhiễm môi trường; khu thu gom rác
thải bố trí độc lập, có lối ra vào riêng cách xa các khối phòng chức năng;
bảo đảm thu gom rác thải đúng quy định.
|
Đạt
|
8
|
Hệ thống phòng
cháy, chữa cháy được nghiệm thu; thiết bị phòng cháy chữa cháy được kiểm định
theo quy định và bảo đảm hoạt động bình thường.
|
Đạt
|
9
|
Phòng y tế có
các loại thuốc thiết yếu, bảo đảm còn hạn sử dụng; có dụng cụ sơ cấp cứu và
các điều kiện trang thiết bị phòng chống dịch bệnh theo đúng quy định; có
bảng hướng dẫn quy trình sơ cấp cứu tai nạn thương tích thường gặp đối với
trẻ em.
|
Đạt
|
II
|
Phòng sinh hoạt chung
|
|
10
|
Phòng nhóm/lớp
không thấm dột, thoáng mát, sạch sẽ, đủ ánh sáng
|
Đạt
|
11
|
Hệ thống cửa (ra
vào, cửa sổ) có móc cố định khi cửa mở; cửa sổ có chấn song chắc chắn, an
toàn; cửa ra vào của nhóm trẻ có thanh chắn an toàn.
|
Đạt
|
12
|
Không gian trong
phòng, nhóm được bố trí thân thiện, phù hợp với độ tuổi, màu sắc trung tính;
chiều cao các tranh ảnh, thiết bị phù hợp tầm nhìn của trẻ.
|
Đạt
|
13
|
Góc chơi bố trí
phù hợp với diện tích phòng, nhóm/lớp, an toàn và thuận tiện cho trẻ hoạt
động; không bố trí góc chơi ở khu vực cửa ra vào và cửa nhà vệ sinh.
|
Đạt
|
14
|
Các khu vực
trong nhóm/lớp có hệ thống chỉ dẫn/quy định bằng ký hiệu khoa học, phù hợp
nhận thức của trẻ.
|
Đạt
|
15
|
Dây điện, ổ cắm
điện, ăng-ten tivi, cầu chì, công tắc...được đặt ở nơi trẻ không với tới (độ
cao lớn hơn 1,50 m tính từ mặt sàn) hoặc có hộp/nắp/lưới an toàn.
|
Đạt
|
III
|
Hiên chơi, lan can, cầu thang
|
|
16
|
Lan can, hiên
chơi thiết kế đúng quy định (chiều cao lớn hơn 1m, sử dụng các thanh đứng với
khoảng cách nhỏ hơn 10 cm, không làm các thanh phân chia ngang) hoặc được gia
cố chắc chắn, đảm bảo an toàn; không kê bàn ghế và đồ dùng ở khu vực lan can.
|
Đạt
|
17
|
Cầu thang có tay
vịn, bậc thang thiết kế đúng quy định, dễ sử dụng đối với trẻ; thang máy,
thang vận chuyển thực phẩm (nếu có) có cửa, khóa bảo đảm an toàn.
|
Đạt
|
IV
|
Nhà vệ sinh
|
|
18
|
Có thiết bị vệ
sinh phù hợp với trẻ, dễ sử dụng; có đủ nước để sử dụng; đối với lớp mẫu
giáo, bố trí riêng nhà vệ sinh cho trẻ em gái và trẻ em trai.
|
Đạt
|
19
|
Nhà vệ sinh bảo
đảm giáo viên dễ quan sát;
|
Đạt
|
20
|
Nền nhà vệ sinh luôn khô ráo, sạch sẽ; dụng cụ có
chứa nước (xô, chậu...) có nắp đậy an toàn.
|
Đạt
|
21
|
Có thiết bị vệ sinh
dành cho trẻ khuyết tật
|
Đạt
|
22
|
Dụng cụ đựng hóa
chất (các chất tẩy rửa..) có nhãn rõ ràng để xa tầm với của trẻ em. Chỉ sử
dụng các chất tẩy rửa trong danh mục quy định.
|
Đạt
|
V
|
Thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, học liệu
|
|
23
|
Thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi trong nhóm/lớp bảo đảm an toàn, phù hợp với độ tuổi; đồ dùng,
đồ chơi theo danh mục và bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định.
|
Đạt
|
24
|
Đồ chơi ngoài
trời bố trí ở vị trí an toàn, bảo đảm trẻ dễ sử dụng; không sử dụng những đồ
chơi đã gãy, hỏng có nguy cơ mất an toàn với trẻ.
|
Đạt
|
25
|
Thiết bị, đồ
dùng, đồ chơi sắp xếp khoa học, phù hợp với độ tuổi, thân thiện, thuận tiện
cho trẻ tiếp cận sử dụng; hệ thống tủ, giá, kệ... được kê xếp an toàn, có
vít/chốt cố định.
|
Đạt
|
26
|
Bình chứa nước
uống, tủ/giá đựng ca cốc được bố trí tại khu vực trẻ dễ lấy, dễ cất và an
toàn khi sử dụng.
|
Đạt
|
27
|
Tài liệu, học
liệu bảo đảm yêu cầu về tính an toàn, thẩm mỹ, giáo dục; phù hợp với đặc điểm
tâm, sinh lý và nhu cầu nhận thức của trẻ, phát huy khả năng tư duy sáng tạo,
kích thích tính tò mò, khám phá, ham hiểu biết ở trẻ.
|
Đạt
|
28
|
Các đồ dùng,
giáo cụ trực quan dễ gây mất an toàn (dao, kéo, hột hạt,...) chỉ cho trẻ sử
dụng khí có sự hướng dẫn, giám sát của giáo viên.
|
Đạt
|
29
|
Có đồ dùng,
trang thiết bị, đồ chơi, học liệu chuyên dụng hoặc điều chỉnh phù hợp với trẻ
em khuyết tật, trẻ em có nhu cầu đặc biệt.
|
Đạt
|
VI
|
Nhà bếp
|
|
30
|
Độc lập với các
khối phòng chức năng; bảo đảm về thiết kế theo quy trình bếp 1 chiều, lưu
thông không khí.
|
Đạt
|
31
|
Có đầy đủ trang
thiết bị đáp ứng yêu cầu an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành; đồ dùng
phục vụ ăn uống làm bằng chất liệu an toàn, được vệ sinh sạch sẽ.
|
Đạt
|
32
|
Có hợp đồng cung
cấp thực phẩm hoặc biên bản cam kết về nguồn gốc, xuất xứ của thực phẩm.
|
Đạt
|
33
|
Quy trình chế
biến, nấu nướng, chia ăn bảo đảm các quy định về an toàn thực phẩm
|
Đạt
|
34
|
Thực hiện kiểm
thực 3 bước và lưu mẫu thức ăn đúng quy định.
|
Đạt
|
B
|
Tiêu chí về cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và môi trường sư phạm
|
|
35
|
Không có cán bộ
quản lý, giáo viên, nhân viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
|
Đạt
|
36
|
Không có tình
trạng bạo hành, xâm hại trẻ em xảy ra trong cơ sở giáo dục mầm non.
|
Đạt
|
37
|
Cán bộ quản lý,
giáo viên, nhân viên được tập huấn nâng cao năng lực về bảo đảm an toàn,
phòng, chống tai nạn thương tích; kỹ năng sơ, cấp cứu; phòng, chống bạo hành
trẻ; kỹ năng ứng xử sư phạm.
|
Đạt
|
38
|
Có đủ giáo viên
theo quy định.
|
Đạt
|
39
|
Nhân viên nấu ăn
bảo đảm các điều kiện về sức khỏe và kiến thức an toàn thực phẩm theo quy
định.
|
Đạt
|
40
|
Thực hiện lồng
ghép giáo dục trẻ kiến thức, kỹ năng tự bảo vệ bản thân trong các hoạt động
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ hàng ngày; thực hiện giáo dục hòa nhập cho
trẻ có nhu cầu đặc biệt.
|
Đạt
|
41
|
Trang phục của cán
bộ quản lý, giáo viên, nhân viên gọn gàng, lịch sự, thuận tiện trong công tác
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
|
Đạt
|
C
|
Tiêu chí về tổ chức hoạt động; quan hệ nhà trường, gia đình và xã hội
|
|
42
|
Có kế hoạch xây
dựng cơ sở giáo dục mầm non an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích.
|
Đạt
|
43
|
Số điện thoại,
hộp thư góp ý, các hình thức tiếp nhận thông tin về bạo hành, xâm hại, bảo
đảm an toàn cho trẻ được công khai ở các vị trí dễ quan sát, tiếp cận.
|
Đạt
|
44
|
Có bảng truyền
thông về đảm bảo an toàn, phòng chống dịch bệnh, các thông tin về kiến thức
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đối với trẻ em; có bảng công khai tài
chính và thực đơn hàng ngày của trẻ (đối với cơ sở giáo dục mầm non có tổ
chức ăn bán trú).
|
Đạt
|
45
|
Có quy định về đón,
trả trẻ để phòng tránh trẻ bị thất lạc; các phương án sơ tán khi xảy ra tình
huống bất thường (cháy, nổ, cấp cứu, thiên tai...)
|
Đạt
|
46
|
Có hệ thống công
nghệ thông tin kết nối internet để tra cứu thông tin và được kiểm soát về nội
dung đảm bảo an toàn, lành mạnh, phù hợp.
|
Đạt
|
47
|
Có hệ thống kết
nối, chia sẻ thông tin giữa nhà trường với gia đình về kết quả nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục trẻ và kịp thời thông tin về những tiến bộ hoặc khó khăn
của trẻ.
|
Đạt
|
48
|
Có bộ quy tắc
ứng xử văn hóa trong cơ sở giáo dục mầm non theo quy định.
|
Đạt
|
49
|
Thực hiện công
tác y tế trường học theo quy định; phối hợp với ngành y tế địa phương trong
công tác chăm sóc sức khỏe cho trẻ em.
|
Đạt
|
50
|
Có sự tham gia
của gia đình và cộng đồng trong rà soát, đánh giá, xây dựng môi trường giáo
dục an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích.
|
Đạt
|
Tân Thành, ngày 10 tháng 09 năm 2023
HIỆU TRƯỞNG
Bùi
Thị Thoa